I. Phương pháp hoàn thành part 5:
Nhìn trước và sau khoảng trống của đề bài – không nhìn cả câu vì dễ mắc bẫy.
– Đối với câu ngữ pháp
+ Xem các đáp án có giống nhau không?
-> nếu giống nhau là dạng “Word form”
-> khác nhau: có thể là dạng ngữ pháp về giới từ (prepositions), liên từ (conjunctions), Đại từ (Pronouns)…
– Câu từ vựng:
-> dịch trước 4 đáp án, nếu đáp án nào không biết thì bỏ qua -> quay lên đề bài dịch các từ xung quanh chỗ trống để hiểu nghĩa.
NOTE: Không dịch hết đề mà chỉ dịch các “key words” (từ khoá chính): nouns, adjectives, main verbs, adverbs…
II. Phương pháp hoàn thành part 6:
Phương pháp hoàn toàn giống Part 5
Chỉ khác dạng câu hỏi điền cả câu vào text: Đối với dạng câu hỏi này ta chỉ cần đọc câu trước và câu sau của chỗ trống cần điền. Xét về ngữ nghĩa xem có liên quan đến ý nghĩa của 4 đáp án không? Nếu có thì chọn đáp án thích hợp.
III. Phương pháp hoàn thành part 7: ĐỌC HIỂU (Reading comprehension)
– Bước 1: đọc câu hỏi và đáp án -> quay lên bải đọc tìm dữ liệu
– Bước 2: dùng kỹ thuật scan và skim để làm bài
+ Scan (quét) áp dụng cho dạng câu hỏi để tìm kiếm dữ liệu, thông tin cụ thể, mà không cần hiểu nội dung bài đọc.
+ Skim (lướt) áp dụng cho dạng câu hỏi để tìm nội dung chính để có cái nhìn tổng thể nhưng không đi sâu vào nội dung của đoạn văn.
– Bước 3: Chọn đáp án thích hợp
Example:
Ta có đoạn văn ngắn sau đây – dạng “TEXT MESSAGE”
Chakia Brown [3:32 P.M.]
Hi, Ziva. I just met with the Han board of directors, and they’re interested in our redesign proposal for their downtown office buildings. Amy Han asked for another work sample, but I didn’t have the right portfolio with me. I’m heading to another meeting, so please have a messenger deliver a copy of the Grainger Centre files to her. Include the full set of plans. Thanks!
Câu hỏi là:
- Where does Ms. Brown most likely work? => Câu này tạm dịch: “Cô Brown có khả năng làm việc ở đâu?” -> ta dùng kỹ năng đọc lướt (skim) toàn bài để nắm nội dung, từ đó sẽ nhận biết công ty cô ấy đang làm là gì.
Ta thấy các từ sau khi dùng kỹ năng đọc lướt (skim) như: mẫu thiết kế (work sample), hồ sơ, bản vẽ (portfolio) … từ đó suy ra đáp án là câu B: architectural firm (công ty kiến trúc)
(A) At an accounting firm
(B) At an architectural firm
(C) At a Web design company
(D) At a market research company
Và:
- What is Ziva asked to do? => Câu này tạm dịch: “Ziva được yêu cầu làm gì?” -> ta dùng kỹ năng scan để tìm kiếm thông tin cụ thể. Dấu hiệu nhận biết có chữ “so” (Marking words (từ chỉ báo)).
Thông thường dạng câu hỏi áp dụng kỹ năng scan hay có các từ chỉ báo như: because (bởi vì), includes (bao gồm), firstly (đầu tiên), secondly (thứ hai), finally (cuối cùng), but (nhưng), then (sau đó), …
Khi làm dạng bài này hãy “Gạch chân và làm nổi bật từ – cụm từ quan trọng mà bạn thấy.” => Đáp án tương thích sẽ là câu D: Send a work sample = deliver a copy of … files
Dĩ nhiên Part 7 chúng ta cần học TỪ ĐỒNG NGHĨA để tăng thêm vốn từ vựng nhé!
(A) Reply to a text message
(B) Create a portfolio
(C) Set up a meeting
(D) Send a work sample
Source: TOEIC – By An Trần Collection