I. VSTEP là gì?
- VSTEP là định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (còn gọi là Vietnamese Standardized Test of English Proficiency, viết tắt là VSTEP).
- VSTEP được xây dựng nhằm trở thành một công cụ đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 – 5 cho đối tượng sau trung học phổ thông, được sử dụng trong phạm vi toàn quốc và hướng tới được quốc tế công nhận.
II. Thang điểm bài thi VSTEP
- Mỗi bài thi VSTEP.3-5 được chấm trên thang điểm 10 theo từng kỹ năng, làm tròn đến 0.5. Điểm làm tròn của 4 kỹ năng làm tròn đến 0.5 được dùng để quy ra 3 bậc tương ứng B1, B2, C1. Dưới 4.0 sẽ không xét bậc trình độ, 4.0/10 đạt B1, 6.0/10 đạt B2, 8.5/10 đạt C1.
- Đối với bài thi VSTEP A2 đánh giá 1 trình độ tiếng Anh A2. Điểm tính trên thang điểm 100 quy về 10. Mỗi kỹ năng chiếm 25% tổng số điểm. Thí sinh đạt trình độ tiếng Anh A2 nếu đạt 6.5/10.
(Source: vstep.vnu.edu.vn)
III. Chứng chỉ VSTEP có thời hạn bao lâu?
- Đối với chứng chỉ tiếng Anh VSTEP, trên chứng chỉ sẽ không ghi rõ thời hạn, hạn sử dụng phụ thuộc vào cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở đào tạo yêu cầu.
Ví dụ: Theo thông tư đào tạo thạc sĩ, chứng chỉ sẽ có thời hạn 2 năm tính từ ngày thi.
- Các đơn vị khác nếu không có yêu cầu cụ thể thì coi như chứng chỉ VSTEP có giá trị vĩnh viễn.
IV. Cấu trúc bài thi VSTEP
1/ Kỹ năng nghe hiểu:
- Thời gian làm bài 40 phút đã bao gồm 7 phút để chuyển câu trả lời sang phiếu trả lời.
- Số câu hỏi cho cả 3 phần là 35 câu hỏi trắc nghiệm.
- Các thí sinh được nghe các đoạn trao đổi ngắn, hướng dẫn, thông báo, các bài giảng, bài nói chuyện, sau đó trả lời câu hỏi trắc nghiệm (MCQ) đã in sẵn trong đề thi.
- Nhằm mục đính kiểm tra đánh giá các kỹ năng nghe khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5.
2/ Kỹ năng đọc hiểu:
- Phần đọc hiểu trong bài thi VSTEP với thời gian 60 phút, số lượng 4 bài đọc – 40 câu hỏi. Nhiệm vụ của thí sinh là đọc cả 4 đoạn văn và trả lời câu hỏi sau mỗi bài đọc. Độ khó của văn bản tương đương bậc 3-5 với tổng số từ dao động từ 1.900-2.050 từ.
- Phần này nhằm kiểm tra đánh giá kỹ năng đọc khác nhau, từ mức độ bậc 3 đến bậc 5, kỹ năng đọc hiểu, hiểu ý kiến, thái độ tác giả được suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh.
3/ Kỹ năng viết:
- Bài 1: Yêu cầu thí sinh viết một bức thư/ thư điện tử có độ dài khoảng 120 từ. Bài 1 chiếm 1/3 tổng số điểm của phần thi viết.
- Bài 2: Thí sinh cần viết bài luận khoảng 250 từ về một chủ đề cho sẵn thông qua kiến thức trải nghiệm thực tế của mình đưa ra lập luận và bảo vệ ý kiến của mình. Bài viết chiến 2/3 tổng điểm toàn phần thi viết.
4/ Kỹ năng nói:
Trong một bài thi VSTEP kỹ năng nói là một kỹ năng không kém phần quan trọng, đánh giá khă năng giao tiếp của các bạn, ngữ pháp, vốn từ vựng… thí sinh phải trả lời từ 03 đến 06 câu hỏi thuộc 02 chủ đề khác nhau.
- Phần nói 1: Thí sinh được kiểm tra khă năng miêu tả và giải thích.
- Phần nói 2: Ở phần nói này các thí sinh được cung cấp một tình huống và được cho sẵn 3 giải pháp. Thí sinh phải đưa ra giải pháp tốt nhất, bảo vệ lập luận của mình và phản biện những ý kiến khác.
- Phần nói 3: Thí sinh được cho một chủ đề cho sẵn, có thể sử dụng các ý đã được cung cấp để phát triển thành bài nói hoàn chỉnh. Phần 3 kết thúc với một số câu hỏi thảo luận về chủ đề trên.
ENGLISH VERSION
SKILL |
TIME | NUMBER OF QUESTIONS /TASKS | TASK TYPES |
OBJECTIVES |
READING |
60 minutes, including time to transfer answers to the answer sheet. |
4 reading passages, 40 mutiple-choice questions (MCQs) | Test takers are required to read 4 passages on different topics, the passages’ levels range from level 3 to 5. The total number of words is between 1900 and 2500. There are 10 questions for each passage. |
To examine test takers’ reading proficiency ranging from level 3 to level 5 (i.e. level B1 to C1 based on CEFR) as follows: – Reading for details – Reading for main idea – Reading for attitudes – Infering meaning – Understanding vocabulary in context |
LISTENING |
Approximately 40 minutes, including time to transfer answers to the answer sheet. | 3 parts, 35 mutiple-choice questions (MCQs) | Test takers are required to listen to short announcements/ instructions, extended dialogues, lectures and talks; then answer MCQs in the test paper. | To examine test takers’ listening proficiency ranging from level 3 to level 5 (i.e. level B1 to C1 based on CEFR) as follows:
– Listening for details – Listening for gist – Listening for attitudes – Infering meaning |
WRITING |
60 minutes | 2 tasks | Task 1: Letter/Email writing (at least 120 words, 1/3 of the test score)
Task 2: Essay writing (at least 250 words, 2/3 of the test score) |
To examine test takers’ interactive and productive writing skills |
SPEAKING |
12 minutes | 3 parts
– Social interaction – Solution discussion – Topic development |
– Part 1: Social interaction
Test takers answer 3 to 6 questions on 2 topics
– Part 2: Solution discussion Test takers are provided a situation with three suggested solutions. Test takers need to give their own opinions of the best solution among three options.
– Part 3: Topic development Test takers give a talk about a topic with suggested ideas or their own ideas. There are some follow-up questions when they finish their talk. |
To examine sub-skills of speaking including interacting, discussing and presenting a topic |